Bảng 66. Giọng hát


1. Âm vực của giọng trung bình:

2. Soprano: Giọng nữ cao; Alto: Giọng nữ trầm
Tenore: Giọng Nam cao; Basso: Giọng nam trầm
3. Ký âm cổ:

4. Hiệu quả thực tế khi viết cho bè Tenore

Bảng 67. Bộ dây

1. Nốt tròn trong hình trên biểu thị những dây buông trên đàn, được đánh số từ cao xuống thấp. Nốt tròn tô đen cho biết giới hạn (bên trên) của âm vực được dùng trong dàn nhạc.
2. Đàn violoncelle và contrebasse được viết trên khóa Fa 4, ở âm khu cao có thể viết trong khóa Sol (2). Đàn Viola (Alto) được viết trên khóa Do 3, ở âm khu cao có thể viết trong khóa Sol (2).
3. Trong thực tế, âm thanh của contrebasse nghe thấp hơn nốt ký âm một quãng tám.

4. Âm bồi tự nhiên (sons harmoniques naturels): được thực hiện trên dây buông và cho âm thanh nghe thực tế giống với nốt ký âm

5. Âm bồi nhân tạo (sons harmoniques artificiels): có 4 cách ghi như trong ví dụ dưới đây. Nốt đen biểu thị nốt chính. Nốt hình quả trám biểu thị nốt bấm hờ. Nốt đen có dấu 0 (bên trên) cho biết nốt nghe thực tế (nốt hiệu quả)

Bảng 68. Bộ gỗ

1. Bảng trên đây so sánh âm vực của bộ gỗ với đàn violon. Chúng tôi không kể đến 3 nhạc cụ khác thuộc bộ gỗ là sáo Piccolo, Corno inglese (Cor Anglais) và Contra-Fagotto (Contrebasson).
2. Sáo piccolo được ký âm như Flûte nhưng nghe thực tế cao hơn một quãng 8. Contra-Fagotto được ký âm như Fagotto nhưng nghe thực tế thấp hơn một quãng 8. Cor Anglais: dịch giọng Hautbois xuống một quãng 5.
3. Kèn Clarinette en Si b được ký âm cao hơn âm nghe thực tế một cung (q.2 Trưởng)

4. Kèn Fagotto được viết trong khóa Fa 4 va Sol 2 (ở âm khu cao).
Bảng 69. Kèn Saxophone

Các nhạc cụ khác thuộc gia đình saxophone là: kèn sopranino giọng Mi giáng (nghe thực tế cao hơn nốt ký âm một cung rưỡi - quãng 3 thứ), kèn basse giọng Si giáng (nghe thực tế thấp hơn nốt ký âm một quãng 16 Trưởng).
Bảng 70. Bộ đồng

1. Kèn trompette giọng Si giáng và kèn cornet à pistons (cornetto) dịch giọng một quãng 2 Trưởng dưới nốt ký âm.
2. a) Âm khu cao của kèn trombone ténor được viết với khóa Do 4.
b) Âm kéo dài trì tục (pédale) của trombone ténor:
c) Âm kéo dài trì tục (pédale) của trombone basse xuống đến nốt Si của quãng 8 cực trầm.
3. a) Kèn Cor giọng Fa được ký âm ở quãng 5 bên trên âm nghe thực tế (âm hiệu quả).

b) Âm khu trầm của Kèn Cor giọng Fa được ký âm ở khóa Fa 4 và quãng 4 bên dưới âm nghe thực tế.

4. Kèn Tuba thật ra được thuộc gia đình saxhorn. Đây là kèn trầm nhất trong dàn nhạc.
Bảng 71. Nhạc cụ phím

1. Đàn Orgue và clavecin:
Giới hạn của âm vực có thể thay đổi tùy loại nhạc cụ. Am sắc cũng có thể khác nhau ở mỗi âm khu và ở mỗi loại nhạc cụ.
2. Đàn celesta có thể được viết theo khóa Fa hoặc khóa Sol, và viết cao hơn âm thực tế một quãng 8.
Bảng 72. Nhạc cụ có dây gảy

1. Đàn guitare được viết trong khóa Sol và cao hơn âm nghe thực tế một quãng 8.

2. Đàn harpe là loại diatonique. Mỗi nốt của âm giai có thể được nâng lên hay hạ xuống nhờ vào 7 bàn đạp (pédale). Không dùng đàn harpe để chạy âm giai bán cung đồng chuyển (chromatique), thay vào đó, người ta dùng kỹ thuật lướt (glissando) thích hợp cho mọi điệu thức và mọi giọng.
3. Cả guitare lẫn harpe đều có thể diễn tấu âm bồi (ton flageolet, son harmonique).
Bảng 73. Bộ gõ

1. Campanelli (Jeu de timbres), đàn xylophone và Campanella thường được ký âm thấp hơn nốt nghe thực tế một quãng 8.
2. Vibraphone thường được ký âm cao hơn nốt nghe thực tế một quãng 8.
3. Trống timpani được “ký âm” theo âm thực tế phát ra.
4. Những nhạc cụ gõ không có cao độ chính xác, gồm có: a) bằng gỗ: castagnettes, wood-block
b) bằng kim loại: thanh tam giác (triangolo), cymbale, tam-tam.
c) bằng da: tambour, tambour de basque, trống Tom, trống snare (casse-claire), trống Basse.
5. Bộ gõ thường được viết trên loại khuôn nhạc chỉ có một đường kẻ
Bảng 74. Các nhạc cụ có dịch giọng
Tên nhạc cụ
|
Dịch giọng nốt ký âm
(để có hiệu quả thực tế) | |
xuống
|
lên
| |
| Hautbois trữ tình (Hautbois d’amour; oboe d’amore) |
quãng 3 thứ
| |
| Cor anglais (Hautbois alto, giọng Fa) |
quãng 5*
| |
| Petite clarinette (clarinette piccolo, giọng Mi giáng) |
quãng 3 thứ
| |
| Clarinette giọng Si giáng |
quãng 2 **
| |
| Clarinette giọng La |
quãng 3 thứ
| |
| Clarinette alto giọng Mi giáng |
quãng 6
| |
| Clarinette basse, giọng Si giáng |
quãng 9
| |
| Clarinette contrebasse, giọng Si giáng |
quãng 16
| |
| Petite trompette (Tromba soprano, tromba piccolo) giọng Fa |
quãng 4
| |
| Petite trompette giọng Ré |
quãng 2
| |
| Trompette giọng Si giáng |
quãng 2
| |
| Cornet à pistons (Cornetto) giọng Si giáng |
quãng 2
| |
| Cor giọng Fa, viết trong khóa Sol |
quãng 5
| |
| Cor giọng Fa, viết trong khóa Fa 4 |
quãng 4
| |
| Saxophone sopranino giọng Mi giáng |
quãng 3 thứ
| |
| Saxophone soprano giọng Si giáng |
quãng 2
| |
| Saxophone alto giọng Mi giáng |
quãng 6
| |
| Saxophone ténor giọng Si giáng |
quãng 9
| |
| Saxophone baryton giọng Mi giáng |
quãng 13
| |
| Saxophone basse giọng Si giáng |
quãng 16
| |
| Saxhorn soprano giọng Mi giáng |
quãng 3 thứ
| |
| Saxhorn contralto giọng Si giáng |
quãng 2
| |
| Saxhorn alto giọng Mi giáng |
quãng 6
| |
| Saxhorn baryton giọng Si giáng |
quãng 9
| |
| Saxhorn basse (tức Tuba) giọng Si giáng, viết trong khóa Fa 4 |
quãng 2
| |
| Saxhorn contrebasse giọng Fa |
quãng 5
| |
| Saxhorn contrebasse giọng Mi giáng |
quãng 6
| |
| Saxhorn contrebasse giọng Si giáng |
quãng 9
| |
2. Chỉ những nhạc cụ tương đối phổ biến trong dàn nhạc mới có trong bảng trên đây. Còn một số nhạc cụ dịch giọng khác ít phổ biến hơn.
3. Khi nói “Clarinette giọng La” có nghĩa là nhạc công sẽ thổi nốt La khi đọc thấy nốt “Do” trên tổng phổ. Nói cách khác, khi clarinette giọng La thổi nốt Do của tổng phổ ghi cho violon, thì chúng ta sẽ nghe thành nốt La thay vì phải nghe thành “Do” như khi kéo violon. Vì vậy, trong tổng phổ chung cho dàn nhạc, nếu muốn clarinette giọng La vang lên cùng cao độ như các đàn giọng Do khác (violon, oboe, v.v...) người ta phải viết giai điệu cho clarinette ở điệu thức cao hơn điệu thức chung (chính là của nhạc cụ giọng Do) một quãng 3 thứ.
Bảng 75. Các bè nhạc cụ trong tổng phổ
Các bè nhạc cụ trong một dàn nhạc được sắp xếp trong tổng phổ theo từng bộ với thứ tự từ trên xuống dưới như sau. Không buộc các thành phần dàn nhạc phải đầy đủ như trong bảng liệt kê.BỘ |
NHẠC CỤ (gọi theo tiếng Ý)*
|
Viết tắt
|
Bộ GỖ
(Legni) | Piccolo flauto (hay Ottavino) | Fl. Picc. (hay Otta.) |
| Flauto | Fl. | |
| Oboe | Ob. | |
| Corno inglese (Hautbois alto) | C.i. | |
| Clarinetto | Cl. | |
| Clarinetto basso | Cl. b. | |
| Fagotto (Basson) | Fg. | |
| Contrafagotto (Contrebasson) | Cfg. | |
| Sassofono | Sasso. | |
Bộ ĐỒNG
(Ottoni) | Corno (Cor) | Cor. |
| Tromba (Trompette) | Trb. | |
| Trombone | Trbn. | |
| Corno di Sax (Saxhorn) | Cor. di S. | |
| Tuba | Tb. | |
Bộ GÕ
(Percussione) | Timpani | Timp. |
| Piatti | Ptti | |
| gran Cassa | Gr. C. | |
| Campane (Cloches; Glocken) | Camp. | |
| Campanelli | Camp.elli | |
| Silofono; Xylofono | Silo. | |
| Vibrafono | Vibra. | |
Nhạc cụ PHÍM
| Celesta | Cel. |
| Pianoforte (piano à queue) | Pfte | |
| Clavicembalo (Clavecin; Cembalo) | Clav. | |
| Organo (Orgue) | Or. | |
| Chitarra (Guitare) | Ch. | |
| Arpa (Harpe) | Arp. | |
| HỢP XƯỚNG | Soprano | S. |
| Alto | A. | |
| Tenore | T. | |
| Basso | B. | |
Bộ DÂY
(Archi) | primo Violino | Vl. I |
| secondo Violino | Vl. II | |
| Viola | Vla.; Va. | |
| Violoncello | Vlc.; Vc. | |
| Contrabasso | Cb. |
* quãng 5 Đúng
** khi không có ký hiệu gì kèm theo thì hiểu là quãng Trưởng
* Chúng ta còn gặp cách ghi tên và ký hiệu nhạc cụ trên tổng phổ theo tiếng Đức, tiếng PHáp. Xin xem thêm: “THUẬT NGỮ ÂM NHẠC – ANH/ĐỨC/VIỆT” và“THUẬT NGỮ ÂM NHẠC – Ý/PHÁP/VIỆT” của cùng tác giả.










Không có nhận xét nào: