Về cơ bản trong Tử Vi các sao được chia ra thành các Vòng, bộ và nhóm sao như sau:
Vòng TỬ VI tinh hệ gồm: 6 sao;
Vòng THIÊN PHỦ tinh hệ gồm: 8 sao;
Vòng THÁI TUẾ gồm: 5 sao;
Vòng LỘC TỒN gồm: 5 sao;
Vòng BÁC SỸ gồm: 12 sao;
Vòng TRƯỜNG SINH gồm 12 sao;
Ngoài ra là các sao được an cố định theo Can, Chi, Ngày, Tháng, Giờ khác được tổng hợp trong dưới đây:
AN SAO
· Tử Vi: Chòm sao này gồm 6
chính tinh: Tử Vi,Thiên Cơ,Thái Dương,Vũ Khúc,Thiên Đồng. Trước hết phải an tử
vi, tuỳ theo Cục và ngày sinh.
Thuỷ Nhị Cục: Tý (22,23), Sửu (1,24,25),Dần (2,3,26,27), Mão
(4,5,28,29), Thìn (6,7,30), Tỵ (8,9), Ngọ (10,11), Mùi (12,13), Thân (14,15), Dậu
(16,24,26), Tuất (18,19), Hợi (20,21).
Mộc Tam Cục: Tý (25), Sửu (2,28), Dần (3,5), Mão (6,8), Thìn (1,9,11), Tỵ (4,12,14), Ngọ (7,15,17), Mùi (10,18,20), Thân (13,21,23), Dậu (16,24,26), Tuất (19,27,29), Hợi (22,30).
Kim Tứ Cục: Tý (5), Sửu (3,9), Dần (4,7,13), Mão (8,11,17), Thìn (2,12,15,21), Tỵ (6,16,19,25), Ngọ (10,20,23,29), Mùi (14,24,27), Thân (18,28),Dậu (22), Tuất (26), Hợi (1,30).
Thổ Ngũ Cục: Tý (7), Sửu (4,12), Dần (5,9,17), Mão (10,14,22), Thìn
(3,15,19,27), Tỵ (8,20,24), Ngọ (1,13,25,29), Thân (11,23), Dậu (16,28), Tuất
(21), Hợi (2,26).
Hoả Lục Cục: Tý (9,19), Sửu (5,15,25), Dần (6,11,21), Mão
(12,17,27), Thìn (4,18,23), Tỵ (10,24,29), Ngọ (2,16,30), Mùi (8,22), Thân
(14,28), Dậu (1,20), Tuất (7,26), Hợi (3,13).
An Tử Vi xong, đếm theo chiều nghịch an
tiếp sao Thiên Cơ, cách một cung an sao Thái Dương, tiếp theo an Vũ Khúc, tiếp
sau Vũ Khúc là Thiên Đồng, cách Thiên Đồng 2 cung an sao Liêm Trinh.
·
· Thiên Phủ: Chòm sao này gồm
8 chính tinh: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương,
Thất Sát, Phá Quân.
Tử Vi và Thiên Phủ tọa thủ đồng cung duy
nhất ở hai cung Dần và Thân.Các vị trí khác an như sau: Tử Vi cư Mão, Thiên Phủ
cư Sửu và ngược lại. Tử Vi cư Thìn,Thiên Phủ cư Tý và ngược lại. Tử Vi cư Tỵ,
Thiên Phủ cư Hợi và ngược lại. Tử Vi cư Ngọ, Thiên Phủ cư Tuất và ngược lại. Tử
Vi cư Mùi, Thiên Phủ cư Dậu và ngược lại. Sau khi an Thiên Phủ, theo chiều thuận,
lần lượt mỗi cung an mỗi sao, thứ tự: Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tường,
Thiên Lương, Thất Sát, cách Thất Sát ba cung an sao Phá Quân.
Như vậy, tổng cộng hai chòm sao Tử Vi và
Thiên Phủ gồm 14 chính tinh. Cung số nào không có một trong 14 ngôi sao này tọa
thủ gọi là cung Vô Chính Diệu.
·
· Thái Tuế
Trước hết phải an Thái Tuế ở cung có tên
hàng chi của năm sinh. Ví dụ: Sinh năm Tý, an Thái Tuế ở cung Tý. Sau khi an
Thái Tuế, dù là Nam số hay Nữ số, cũng theo chiều thuận lần lượt mỗi cung an một
sao theo thứ tự: Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá,
Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.
·
· Lộc Tồn
Trước hết phải an Lộc Tồn theo hàng Can của
năm sinh: Giáp (Dần), Ất (Mão), Bính,Mậu (Tỵ), Đinh Kỷ (Ngọ), Canh (Thân), Tân
(Dậu), Nhâm (Hợi), Quí (Tý). (Không bao giờ an Lộc Tồn ở Thìn, Tuất, Sửu,
Mùi).Ví dụ: Tuổi Tân Mão an Lộc Tồn ở cung Dậu.
Sau khi an Lộc Tồn, dương Nam, âm Nữ theo
chiều thuận, âm Nam dương Nữ theo chiều nghịch, lần lượt mỗi cung an tại một
sao, thứ tự: Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần,
Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ.
·
· Tràng Sinh
Trước hết phải an Tràng Sinh. An theo cục.
Mộc tam cục an tại Hợi, Hoả Lục Cục an tại Dần, Kim Tứ Cục an tại Tỵ, Thổ Ngũ Cục
và Thuỷ Nhị Cục an tại Thân. Sau khi an Tràng Sinh, dương nam âm nữ theo chiều
thuận, âm nam dương nữ theo chiều nghịch, lần lượt mỗi cung an một sao, theo thứ
tự: Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
·
· Bộ Sao Lục Sát (Kình
Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Hoả Linh, Linh Tinh).
+ Kình Dương an trước cung Lộc Tồn, Đà La
an sau cung Lộc Tồn.
+ Địa Không, Địa Kiếp: Bắt đầu từ cung Hợi,
kể là Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào an Địa Kiếp ở
cung đó. Cũng như trên nhưng đếm theo chiều nghịch, an sao Địa Không.
+ Hoả Tinh và Linh Tinh: phải tùy theo
nam nữ và âm dương.
Dương nam, Âm nữ: Bắt đầu từ cung đã định
trước, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào,
an Hoả Tinh ở cung đó. Linh Tinh, cũng bắt đầu từ cung đã định trước, kể là giờ
Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào, an Linh Tinh ở
cung đó.
Âm nam, Dương nữ: Bắt đầu từ cung đã định
trước, kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào,
an Hoả Tinh ở cung đó.Linh Tinh, bắt đầu từ cung đã định trước, kể là giờ Tý, đếm
theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào, an Linh Tinh ở cung đó.
Những cung đã định trước, để khởi từ đấy,
đếm theo giờ sinh, an hai sao Hoả, Linh theo bảng ghi dưới đây:
Năm sinh Hoả Linh
Dần,Ngọ,Tuất Sửu Mão
Thân,Tý,Thìn Dần Tuất
Tỵ,Dậu,Sửu Mão Tuất
Hợi,Mão,Mùi Dậu Tuất
Dần,Ngọ,Tuất Sửu Mão
Thân,Tý,Thìn Dần Tuất
Tỵ,Dậu,Sửu Mão Tuất
Hợi,Mão,Mùi Dậu Tuất
Ví dụ: Con trai sinh năm Dần là dương nam, muốn an Hoả Tinh phải khởi từ cung Sửu, gọi là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đền giờ sinh, ngưng lại ở cung nào, an Hoả Tinh ở cung đó. Muốn an Linh Tinh, phải khởi từ cung Mão, gọi là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào, an Linh Tinh ở cung đó.
·
· Bộ Sao Tả Phù,Hữu Bật
A. Tả Phù: Bắt đầu từ cung Thìn, kể là tháng Giêng,
đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng lại ở cung nào, an Tả Phù ở cung đó.
B. Hữu Bật: Bắt đầu từ cung Tuất, kể là tháng
Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng lại ở cung nào, an Hữu Bật ở
cung đó.
·
· Bộ Sao Văn Xương,Văn Khúc
A. Văn Xương: Bắt đầu từ cung Tuất, kể là giờ Tý,
đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào, an Văn Xương ở cung
đó.
B. Văn Khúc: Bắt đầu từ cung Thìn, kể là giờ Tý,
đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngưng lại ở cung nào an Văn Khúc ở cung đó.
·
· Bộ Sao Long Trì, Phượng Các
A. Long Trì: Bắt đầu từ cung Thìn, kể là năm Tý, đếm
theo chiều thuận đến năm sinh, ngưng lại ở cung nào, an Long Trì ở cung đó.
B. Phượng Các: Bắt đầu từ cung Tuất, kể là cung Tý, đếm
theo chiều nghịch, đến năm sinh, ngưng lại ở cung nào, an Phượng Các ở cung đó.
·
· Bộ Sao Thiên Khôi,Thiên Việt: Tùy
theo hàng Can của năm sinh.
Hàng Can Thiên Khôi Thiên Việt
Giáp,Mậu Sửu Mùi
Ất,Kỷ Tý Thân
Canh,Tân Ngọ Dần
Bính,Đinh Hợi Dần
Nhâm,Quí Mão Tỵ
Ất,Kỷ Tý Thân
Canh,Tân Ngọ Dần
Bính,Đinh Hợi Dần
Nhâm,Quí Mão Tỵ
Ví dụ: Tuổi Ất Mùi,an Thiên Khôi ở cung
Tý và an Thiên Việt ở cung Thân.Tuổi Nhâm Tý,an Thiên Khôi ở Mão và an Thiên Việt
ở cung Tý.
. Bộ Sao
Thiên Khốc,Thiên Hư
A. Thiên Khốc: Bắt đầu từ cung Ngọ, kể là năm Tý, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, ngưng lại cung nào, an Thiên Khốc ở cung đó.
B. Thiên Hư: Bắt đầu từ cung Ngọ, kể là năm Tý,
đếm theo chiều thuận đến năm sinh,ngưng lại cung nào, an Thiên Hư ở cung đó.
·
· Bộ Sao Tam Thai, Bát Tọa
A. Tam thai: Xem Tả Phù ở cung nào, kể cung ấy
là ngày mồng một, đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, ngừng lại ở cung nào,an
Tam Thai ở cung đó.
B. Bát Tọa : Xem Hữu Bật ở cung nào, kể cung ấy
là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh, ngừng lại ở cung nào
thì an Bát Toạ ở cung đó.
·
· Bộ Sao Ân Quang,Thiên Quí
A. Ân Quang: Xem Văn Xương ở cung nào, kể cung ấy
là mồng một, đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, lùi lại một cung, an Ân Quang ở
cung đó.
B.Thiên Quí: Xem Văn Khúc ở cung nào, kể cung ấy
là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh, lùi lại một cung, an
Thiên Quí.
. Bộ Sao
Thiên Đức,Nguyệt Đức
A. Thiên Đức: Bắt đầu từ cung Dậu, kể là năm Tý,
đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngưng lại ở cung nào, an Thiên Đức ở cung
đó.
B. Nguyệt Đức: Bắt đầu từ cung Tỵ, kể là năm Tý, đếm
theo chiều thuận đến năm sinh, ngưng lại ở cung nào, an Nguyệt Đức ở cung đó.
·
· Bộ Sao Thiên Hình, Thiên Riêu,
Thiên Y
A. Thiên Hình: Bắt đầu từ cung Dậu, kể là tháng Giêng, đếm
theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng ở cung nào, an Thiên Hình ở cung đó.
B. Thiên Riêu: Bắt đầu từ cung Sửu, kể là tháng
Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng lại ở cung nào, an Thiên Riêu
ở cung đó.
C. Thiên Y: Thiên Riêu ở cung nào an Thiên Y ở
cung đó.
. Bộ
Hồng Loan,Hỷ Thần
A. Hồng Loan: Bắt đầu từ cung Mão,kể là năm sinh,đếm theo chiều nghịch đến năm sinh,ngưng lại ở cung nào,an Hồng Loan ở cung đó.
B. Thiên Hỷ: Thiên Hỷ an ở cung đối với cung an Hồng
Loan.Ví dụ: Hồng Loan ở Tỵ,Thiên Hỷ an ở Hợi.
. Bộ Sao
Quốc Ấn, Đường Phù
A. Quốc Ấn: Bắt đầu từ cung Lộc Tồn,kể là cung thứ nhất,đếm theo chiều thuận đến cung thứ chín,ngưng lại,an Quốc Ấn.
B. Đường Phù: Bắt đầu từ cung Lộc Tồn,kể là cung
thứ nhất đếm theo chiều nghịch đến cung thứ tám,ngưng lại,an Đường Phù.
. Bộ
Sao Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần
A. Thiên Giải: Bắt đầu từ cung Thân, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng lại ở cung nào, an Thiên Giải ở cung đó.
B.Địa giải : Bắt đầu từ cung Mùi, kể là tháng
Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngưng lại ở cung nào an Địa Giải ở
cung đó.
C.Giải Thần : Phượng Các ở cung nào, an Giải Thần
ở cung đó.
·
· Bộ Sao Thai Phụ, Phong Cáo
A. Thai Phụ: Cách trước cung Văn Khúc một cung
an Thai Phụ.Ví dụ: Văn Khúc ở Thìn thì Thai Phụ ở Ngọ.
B. Phong Cáo: Cách sau cung Văn Khúc một cung,an Phong
Cáo.Ví dụ: Văn Khúc ở Tỵ,Phong Cáo ở Mão.
. Bộ Sao
Thiên Tài, Thiên Thọ
A. Thiên Tài: Bắt đầu từ cung an Mệnh,kể là năm Tý,đếm theo chiều thuận đến năm sinh,ngưng lại ở cung nào,an Thiên Tài ở cung đó.
B. Thiên Thọ: Bắt đầu từ cung an Thân,kể là năm Tý,đếm
hteo chiều thuận đến năm sinh,ngưng lại ở cung nào,an Thiên Thọ ở cung đó.
· Bộ Sao Thiên Thương, Thiên Sứ
A. Thiên Thương: Bao giờ cũng an ở cung Nô Bộc.
B. Thiên Sứ: Bao giờ cũng an ở cung Giải Ách.
· Bộ Sao Thiên La,Địa Võng (Sao
cố định tại cung)
A. Thiên La: Bao giờ cũng an ở cung Thìn.
B. Địa Võng: Bao giờ cũng an ở cung Tuất.
·
· Bộ Sao Tứ Hóa (Hoá
Khoa,Hoá Quyền,Hoá Lộc,Hoá Kỵ)
Theo hàng Can của năm sinh,an Tứ Hoả theo
thứ tự Khoa,Quyền,Lộc,Kỵ,vào những cung đã an sao kê theo thứ tự Khoa/ Quyền/ Lộc/
Kỵ / theo hàng Can, như sau:
Giáp : Vũ/ Phá/ Liêm/ Dương
Ất : Vi/ Lương/ Cơ/ Nguyệt
Bính : Xương/ Cơ/ Đồng/ Liêm
Đinh : Cơ/ Đồng/ Nguyệt/ Cự
Mậu : Hữu(Bật)/ Nguyệt/ Lang/ Cơ
Kỷ : Lương/ Tham/ Vũ/ Khúc
Canh : Âm/ Vũ / Dương/ Đồng
Tân : Khúc/ Lương/ Cự/ Xương
Nhâm : Phụ(Tả)/ Vi/ Lương/ Vũ
Quí : Âm/ Cự/ Phá/ Tham
· Bộ Sao Cô Thần,Quả Tú: Tuỳ
theo năm sinh
Năm sinh Cô Thần Quả Tú
Hợi,Tý,Sửu Dần Tuất
Dần,Mão,Thìn Tỵ Sửu
Tỵ,Ngọ,Mùi Thân Thìn
Thân,Dậu,Tuất Hợi Mùi
Ví dụ: Sinh năm Hợi,an Cô Thần ở cung Dần,an
Quả Tú ở cung Tuất.
· Bộ Sao Thiên Quan Quí
Nhân,Thiên Phúc Quí Nhân: Tuỳ theo hàng Can
Hàng Can Thiên Quan Thiên Phúc
Giáp : Mùi Dậu
Ất : Thìn Thân
Bính : Tỵ Tý
Đinh : Dần Hợi
Mậu : Mão Mão
Kỷ : Dậu Dần
Canh : Hợi Ngọ
Tân : Dậu Tỵ
Nhâm : Tuất Ngọ
Quí : Ngọ Tỵ
· Sao Đào Hoa : Tuỳ
theo năm sinh
Tỵ Dậu Sửu an Đào Hoa ở Ngọ.Thân Tý Thìn an Đào Hoa ở Dậu.Dần Ngọ Tuất an Đào Hoa ở Mão.Hợi Mão Mùi an Đào Hoa ở Tý.Ví dụ: Sinh năm Tý an Đào Hoa ở Dậu.
· Sao Thiên Mã: Tùy
theo năm sinh
Tỵ Dậu Sửu an Thiên Mã ở Hợi.Thân Tý Thìn an Thiên Mã ở Dần.Hợi Mão Mùi an Thiên Mã ở Tỵ.Dần Ngọ Tuất an Thiên Mã ở Thân.Ví dụ: Sinh năm Tý an Thiên Mã ở Dần.
· Sao Phá Toái: Tuỳ
theo năm sinh
Tý,Ngọ,Mão,Dậu an Phá Toái ở Tỵ.Dần,Thân,Tỵ,Hợi
an Phá Toái ở Dậu.Thìn,Tuất, Sửu,Mùi an Phá Toái ở Sửu.Ví dụ: Sinh năm Tuất an
Phá Toái ở cung Sửu.
· Sao Kiếp Sát: Tùy
theo hàng Chi của năm sinh.
Tỵ Dậu Sửu an Kiếp Sát tại Dần.Hợi Mão
Mùi an Kiếp Sát tại Thân.Dần Ngọ Tuất an Kiếp Sát tại Hợi.Thân Tý Thìn an Kiếp
Sát tại Tỵ.Ví dụ:Sinh năm Mùi an Kiếp Sát tại cung Thân.
· Sao Hoa Cái: Tùy theo
hàng Chi của năm sinh.
Tỵ Dậu Sửu an Hoa Cái tại Sửu.Hợi
Mão Mùi an Hoa Cái tại Mùi.Dần Ngọ Tuất an Hoa Cái tại
Tuất.Thân Tý Thìn an Hoa Cái tại Thìn.Ví dụ:Sinh năm Ngọ an Hoa Cái tại
cung Tuất.
· Sao Lưu Hà: Tùy theo
hàng Can của năm sinh.
Giáp an tại Dần.Ất an tại Tuất.Bính an tại Mùi.Đinh an tại Thìn.Mậu an tại Tỵ.Kỷ an tại Ngọ.Canh an tại Thân.Tân an tại Mão.Nhâm an tại Hợi.Quí an tại Dần.Ví dụ: Sinh năm Đinh Tỵ an Lưu Hà tại cung Thìn.
· Sao Thiên Trù: Tùy
theo hàng Can của năm sinh.
Giáp an Tại Tỵ.Ất an tại Ngọ.Bính an tại
Tý.Đinh an tại Tỵ.Mậu an tại Ngọ.Kỷ an tại Dậu.Canh an tại Hợi.Tân an tại Ngọ.Nhâm
an tại Dậu.Quí an tại Mão.Ví dụ: Sinh năm Kỷ Hợi an Thiên Trù ở cung Thân.
· Sao Lưu Niên Văn Tinh: Tùy
theo hàng Can của năm sinh.
Giáp an Tại Tỵ.Ất an tại Ngọ.Bính an tại
Thân.Đinh an tại Dậu.Mậu an tại Thân.Kỷ an tại Dậu.Canh an tại Hợi.Tân an tại
Tý.Nhâm an tại Dần.Quí an tại Mão.Ví dụ: Sinh năm Bính Ngọ an Lưu Niên Văn Tinh
ở cung Thân.
· Sao Bác Sĩ: An Lộc Tồn
ở cung nào an Bác Sĩ ở cung đó.
· Sao Đẩu Quân (Nguyệt
Tướng)
Bắt đầu từ cung đã an Sao Thái Tuế,kể là
tháng Giêng,đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh,ngưng lại,rồi bắt đầu từ cung
đó,kể là giờ Tý,đếm theo chiều thuận đến giờ sinh,ngưng lại,an Đẩu Quân.
· Sao Thiên Không
An Thiên Không ở cung đằng trước cung đã
an Thái Tuế.Ví dụ: Thái Tuế ở Mùi,Thiên Không ở Thân.
· Bộ Nhị Không Tuần Triệt
A. Tuần Không: Tùy theo năm sinh trong khoảng 10
năm đã được giời hạn theo hàng Can từ Giáp đến Quí.
Năm sinh Cung an Tuần Không
Từ Giáp Quí đến Quí Dậu Tuất + Hợi
Từ Giáp Tuất đến Quí Mùi Thân + Dậu
Từ Giáp Thân đến Quí Tỵ Ngọ + Mùi
Từ Giáp Ngọ đến Quí Mão Thìn + Tỵ
Từ Giáp Thìn đến Quí Sửu Dần + Mão
Từ Giáp Dần đến Quí Hợi Tý + Sửu
Ví dụ: Sinh năm Nhâm Tý tức là trong khoảng
từ Giáp Thìn đến Quí Sửu,vậy phải an Tuần ở giữa cung Mão và cung Dần.
B. Triệt Không: Tùy theo hàng Can của năm sinh.
Hàng Can của năm sinh Cung an Triệt Không
Giáp + Kỷ Thân + Dậu
Ất + Canh Ngọ + Mùi
Bính + Tân Thìn + Tỵ
Đinh + Nhâm Dần + Mão
Mậu + Quí Tý + Sửu
Ví dụ: Sinh năm Canh Ngọ an Triệt giữa
hai cung Ngọ + Mùi (không bao giờ có Triệt Lộ Không Vong ở hai cung Tuất + Hợi.Theo
Bát Quái,Phương Tuất + Hợi thuộc cửa Càn).Tổng cộng 119 Chính Tnh,Trung
Tinh,Bàng Tinh và 2 Lộ là 121 đơn vị Sao được xác lập trên Thiên Bàn Tử Vi.










Không có nhận xét nào: